Ngày nay, có rất nhiều các công ty, doanh nghiệp,… kinh doanh các mặt hàng, đồ dùng liên quan đến thực phẩm hay dịch vụ nhà hàng, ăn uống. Theo quy định của nhà nước, tất cả các công ty, doanh nghiệp,… này đều cần được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặt khác, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cũng là một điều kiện vô cùng cơ bản để những cơ sở và đơn vị sản xuất mặt hàng liên quan cần có khi đăng ký bản công bố sản phẩm. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có vai trò quan trọng như vậy, bạn đã hiểu đầy đủ và rõ ràng về nó chưa? Sau đây, Công ty TNHH Tiêu Chuẩn Chất Lượng Việt Nam sẽ cung cấp đến bạn tất cả những điều cần biết về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhé.
Table of Contents
I: Căn cứ pháp lý cho giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật An toàn thực phẩm do Văn phòng Quốc hội ban hành.
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Nghị định 115/2018/NĐ – CP.
- Thông tư 43/2018/TT-BCT về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
II: Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? Đây là câu hỏi mà rất nhiều những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có ý định kinh doanh các mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ liên quan đến thực phẩm như: đồ ăn, nước uống, chất phụ gia, dụng cụ đóng gói thực phẩm,… thắc mắc. Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi ấy.
Như tên gọi, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy chứng nhận được một số cơ quan chức năng của nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho các cơ sở, tổ chức, doanh nghiệp,… đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng cần xin cung cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, sau đây là những đối tượng kinh doanh và sản xuất các mặt hàng liên quan đến thực phẩm không cần cung cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Theo Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP về các đối tượng kinh doanh, sản xuất không thuộc diện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Các cơ sở đó bao gồm:
“Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
Sơ chế nhỏ lẻ.
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
Nhà hàng trong khách sạn.
Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
Kinh doanh thức ăn đường phố.
Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Lưu ý: Các cơ sở trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng”
Bên cạnh các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, sau đây là các cơ sở cần phải xin giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
“Tất cả cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
Khi cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì phải đủ điều kiện mới được cấp giấy chứng nhận.”
III: Quy định xử lý các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010 và quy định tại Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ – CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
- Đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật như trên.
- Đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật thì bị Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
IV: Yêu cầu về hồ sơ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cần đạt các yêu cầu như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.
- Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm.
- Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực.
- Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.
- Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.
- Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
- Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
- Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.
V: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Trong quá trình làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng ta cần trải qua các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau:
“Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương:
- Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
+ Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
+ Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
+ Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật); cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
Nộp tại Sở Công Thương hoặc Bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh:
- Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.”
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết, xem xét hồ sơ:
Khi các bạn nộp hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận, họ sẽ ghi vào sổ và đưa cho bạn phiếu tiếp nhận hồ sơ (trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả hồ sơ).
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Trả kết quả:
Trong thời hạn 15 ngày từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cơ quan nhà nước phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hiện nay, thời hạn làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là 15 ngày từ ngày nộp hồ sơ và giấy chứng nhận sẽ có hiệu lực trong vòng 3 năm.
Như vậy, Công Ty TNHH Tiêu Chuẩn Chất Lượng Việt Nam đã tổng hợp và cung cấp đến các bạn những điều cần biết về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì và cần sự giúp đỡ, các bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo phương thức liên lạc dưới đây để được hỗ trợ nhiệt tình và tư vấn cụ thể nhé:
Địa chỉ: 47/111 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0975 730 849
Người đại diện: Lê Anh Tuấn
Website: https://vsattp.com